1. Kẹp xà gồ có đặc điểm gì?
Kẹp xà gồ được chia thành nhiều loại với các kiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc khác nhau. Tuy nhiên, tất cả các loại kẹp xà gồ đều có chức năng là treo vật liệu lên một dầm, trần nhà hay xà gồ cố định, tận dụng khả năng chống đỡ chắc chắn và bền vững của những cấu trúc này để treo vật lên một cách dễ dàng.
Kẹp xà gồ các loại.
Vật liệu thông dụng để sản xuất kẹp xà gồ là các kim loại tấm carbon (chủ yếu là tôn dày). Ngoài ra, kẹp xà gồ cũng được làm từ thép không gỉ inox nhưng do giá thành hơi cao nên loại này không mấy phổ biến. Tuy nhiên, thép không gỉ inox lại có ưu điểm nổi trội là sáng đẹp, có khả năng chống gỉ sét, ăn mòn hóa học và các tác nhân khác từ môi trường.
Sau đây, Kiến vàng xin giới thiệu một số mác thép inox được dùng để chế tạo Kẹp xà gồ cũng như chế tạo các loại vật tư khác như thanh ren, đai treo, bu lông ốc vít,…
– SUS 201: Inox 201 có hàm lượng Niken thấp, bản thân không có từ tính nhưng xuất hiện từ tính khi được gia công nguội. Đây là mác thép có giá thành thấp nhất so với các mác thép khác, dùng thi công trong điều kiện không cần yêu cầu cao về chống ăn mòn và khả năng chịu lực.
– SUS 304: Trong thành phần của inox 304, hàm lượng Carbon chiếm tỉ lệ thấp và hàm lượng Crom chiếm tỉ lệ cao. Mặc dù không cứng như inox 201, nhưng inox 304 chống ăn mòn hóa học tốt hơn, được ưu tiên sử dụng trong các nhà máy hóa chất hoặc những nơi mà ăn mòn là mối quan tâm thường trực. Inox 304 hầu như không có từ tính hoặc có nhưng rất yếu. Chỉ khi làm việc trong điều kiện nhiệt độ thấp thì từ tính của nó mới tăng mạnh lên. Điều này trái lại với quá trình tôi. Thông thường, tôi là quá trình làm yếu khả năng từ tính của vật liệu.
– Inox 304L: Chữ L là viết tắt của từ Low trong tiếng Anh, có nghĩa là thấp, cho biết hàm lượng carbon và tính chịu lực của inox 304L thấp hơn inox 304. Tuy nhiên, tính chất này lại làm tăng khả năng chống ăn mòn cũng như khả năng hàn của vật liệu.
– Inox 304HC: Loại inox này có khả năng chống gỉ cao, thích hợp cho các sản phẩm gia công nguội.
– SUS 316 và SUS 317: Hai mác thép inox này chứa hàm lượng Mô-lip-đen nên có tính chịu đựng bề mặt rỗ rất tốt. Ưu điểm của chúng so với inox 304 là độ bền giãn cao, bền trong môi trường nhiệt và khả năng chống ăn mòn hóa học vượt trội (đặc biệt là trong môi trường muối, nước biển và axit).
– Inox 309 và inox 310: Đây là 2 loại inox có thành phần Niken và Crom cao hơn các mác thép nói trên và được khuyến cáo dùng trong điều kiện nhiệt độ lớn. Inox 310 còn có tính chống ăn mòn của muối hoặc các tác nhân bất lợi khác.
– SUS 316L: Có khả năng chống ăn mòn hóa học tốt hơn inox 316 do thành phần Carbon thấp hơn.
2. Nguyên lý làm việc
Cấu tạo của kẹp xà gồ có thiết kế lỗ để phối hợp với thanh – ty ren thông qua ecu, giúp định vị và liên kết với kết cấu cần treo một cách dễ dàng. Với thiết kế đặc biệt và cũng khá đơn giản, kẹp xà gồ cố định vật trên trần, dầm, xà gồ mà không cần phải khoan, cắt hay bất cứ tác động nào làm ảnh hưởng đến cấu trúc của công trình.
3. Ưu điểm khó thay thế của kẹp xà gồ
– Lắp đặt nhanh chóng, chắc chắn, tiện lợi – Hình thức đẹp, đáp ứng yêu cầu cao về tính thẩm mỹ. – Khả năng chịu tải của kẹp xà gồ rất tốt, đảm bảo an toàn cho công trình thi công. – Khi thi công bằng kẹp xà gồ, chỉ cần sử dụng bu lông định vị mà không cần các thao tác khoan, cắt lên bề mặt kết cấu, từ đó giúp cho bề mặt, khả năng chịu lực cũng như khả năng di chuyển của kết cấu được ổn định. – Dùng kẹp xà gồ để lắp đặt các thanh – ty ren theo chiều thẳng đứng nhưng vẫn bảo đảm yếu tố an toàn cao. – Theo thời gian, hạng mục thi công bằng kẹp xà gồ luôn an toàn và bền vững, tạo độ uy tín cao cho nhà thầu xây dựng.
4. Những ứng dụng hữu ích của kẹp xà gồ
Trong đời sống, người ta dùng kẹp xà gồ với các mục đích sau đây: – Tận dụng ty ren có sẵn từ các hệ thống để treo và lắp đặt đường ống. – Treo các loại ống luồn dây điện (nhất là ống luồn dây điện bằng thép) – Có thể cố định ống dọc theo xà gồ tại hai vị trí khác nhau nhưng vẫn xoay được 360 độ. – Đi kèm với các phụ kiện khác bao gồm Nở đạn, đai treo ống, bu lông – đai ốc, thanh unistrut,…tạo thành một hệ treo hoàn chỉnh trong thi công đường ống cấp thoát nước, điện lạnh, cứu hỏa, thang máng cáp, điều hòa,… Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của ngành công nghiệp xây dựng, hàng loạt các loại vật tư xây dựng đã ra đời nhằm phục vụ cho lĩnh vực lắp đặt thi công các công trình, dự án. Nhờ đó, các thao tác và quá trình liên kết không còn gặp nhiều trở ngại, khả năng chịu tải của vật liệu cũng lớn hơn, hình thức đẹp hơn và giúp tiết kiệm tối đa chi phí. Trong số các loại vật tư đó không thể phủ nhận vai trò quan trọng của kẹp xà gồ.
5. Các hình thức thi công của kẹp xà gồ
Kẹp xà gồ có 2 hình thức thi công cơ bản:
5.1. Thi công công trình kết cấu thép
Các công trình kết cấu thép là công trình được thiết kế và cấu tạo bởi thép, bao gồm: – Nhà công nghiệp: nhà máy, xí nghiệp, nhà xưởng (nhà cao, cần trục nặng) – Nhà nhịp lớn: nhà triển lãm, nhà chứa máy bay, nhà biểu diễn, nhà thi đấu thể thao,…(là những loại nhà cần nhịp khá lớn từ 30-40m) – Cầu đường bộ, đường sắt,… – Công trình kết cấu tháp cao: cột điện, ăng – ten,… – Công trình kết cấu bản,… Phương thức thi công các công trình kết cấu thép là gắn kẹp xà gồ vào dầm, xà gồ rồi treo các thanh-ty ren. Lúc này, thanh ren đóng vai trò là vật trung gian, kết hợp với kẹp xà gồ giúp tăng cường khả năng chịu lực cho các loại vật liệu. Kích thước kẹp xà gồ dùng cho hạng mục này thường là M6, M8, M10, M12, đi kèm với các ty ren có kích thước tương ứng.
5.2. Thi công nhà cao tầng và trung tâm thương mại
Các khu nhà cao tầng, trung tâm thương mại, hội nghị, chung cư cao cấp, hay các công trình trọng điểm của quốc gia là những hạng mục khá quan trọng, đòi hỏi việc thi công phải đảm bảo chất lượng cao và tính thẩm mỹ tốt nhất. Chính vì vậy, các vật tư phụ trợ như kẹp xà gồ, ty ren, nở đạn, bu lông ốc vít,… đóng vai trò là yếu tố sống còn giúp đưa công trình và dự án đi vào khâu hoàn thiện. Kẹp xà gồ và thanh ren được ứng dụng khá phổ biến trong lĩnh vực này, cụ thể là cố định hệ thống điện nước, hệ thống điều hòa, thông khí, thông gió, hệ thống giám sát hoặc trần vách thạch cao,…Kích thước sử dụng cũng chủ yếu là M6, M8, M10 và M12. Cách thi công các loại kẹp xà gồ cũng rất đơn giản tùy thuộc vào cấu tạo riêng của từng loại. Nếu quý khách hàng có nhu cầu được tư vấn cụ thể về cách thi công kẹp xà gồ, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ miễn phí.
6. Kẹp xà gồ có những loại nào?
Có các loại kẹp xà gồ thông dụng sau đây:
6.1. Kẹp xà gồ hộp vuông
Kẹp xà gồ hộp vuông là loại kẹp được ưu tiên sử dụng hàng đầu bởi thiết kế to, khỏe, dày dặn và chịu tải trọng tốt . Nó được sử dụng khá nhiều trong lĩnh vực cơ điện lạnh với vai trò treo trần, treo đường ống nước, hệ thống đèn, điều hòa, treo hộp kích thước nhỏ,…Nó có thể kẹp được nhiều kích thước ty ren khác nhau. Kẹp xà gồ hộp vuông được thiết kế gồm 9 bộ phận: – Thân kẹp (cố định kẹp với cấu trúc) – Bu lông xiết – Ecu xiết – Long đen vênh – Hoa khế – Răng cưa tạo ma sát – Tai treo (dùng treo ty ren) – Bu lông – Lỗ dự phòng Có 2 loại là kẹp hộp vuông có hoa khế và kẹp hộp vuông không có hoa khế. Với loại có hoa khế, cấu tạo sẽ bao gồm đầy đủ các bộ phận nêu trên. Về thông số kĩ thuật: – Vật liệu chế tạo: tôn hoa – Màu sắc: trắng – Xử lý bề mặt: mạ kẽm điện phân, mạ kẽm nhúng nóng. – Khả năng chịu lực: có thể treo vật nặng tới 450kg.
6.2. Kẹp xà gồ hộp vàng
Loại này có cấu tạo gần giống với kẹp xà gồ hộp vuông, tuy nhiên không được thiết kế răng cưa tại điểm tiếp xúc. Thông số kĩ thuật: – Vật liệu chế tạo: tôn – Màu sắc: vàng xanh – Bề mặt: mạ cầu vồng – Khả năng chịu lực: kém hơn kẹp xà gồ hộp vuông.
6.3. Kẹp xà gồ chữ C
Có các tên gọi khác nhau dành cho loại kẹp này như kẹp chữ C, kẹp cá sấu, kẹp răng cá mập (do thiết kế răng cưa giống hàm răng cá mập). Về cấu tạo, kẹp chữ C gồm các bộ phận sau: – Thân kẹp – Răng cưa tạo ma sát – Hoa khế – Long đen – Ecu – Bu lông Về thông số kĩ thuật: – Vật liệu chế tạo: tôn hoa – Màu sắc: trắng – Bề mặt: mạ kẽm nhúng nóng, mạ kẽm điện phân – Kích cỡ: có 2 loại với 2 kíh thước lớn và bé – Khả năng chịu lực: thay thế cho kẹp xà gồ hộp vuông khi cần thi công những hạng mục cần tải trọng treo không quá lớn.

7. Mua kẹp xà gồ chất lượng – giá tốt ở đâu?
Tại Kiến vàng, chúng tôi sản xuất và phân phối tất cả các loại kẹp xà gồ treo ty chất lượng cao với đa dạng mẫu mã, chủng loại và kích thước theo tiêu chuẩn đã được kiểm định. Với ưu thế về trang thiết bị và máy móc sản xuất, chủ động về nguồn hàng, kẹp xà gồ Kiến vàng đảm bảo giá thành luôn cạnh tranh nhất trên thị trường hiện nay. Đặc biệt, quý khách mua hàng càng nhiều giá thành càng hấp dẫn.
Nhấn vào đây để tải catalog
QUANG TREO
BU LÔNG ỐC VÍT
UBOLT
THANH REN
NỞ ĐẠN
KẸP XÀ GỒ – KẸP TREO TI
Nhấn vào đây để tải catalog